Nắm trọn Kanji bằng cách học thuộc nhanh 214 bộ thủ qua thơ


Học tiếng Nhật ngán ngẩm nhất là học Hán tự (Kanji). Để học Kanji dễ nhớ, phải học thuộc các bộ thủ vốn có và xây dựng nên một câu chuyện cho một chữ Kanji đó. Như vậy, không có chữ Kanji nào làm khó được người học tiếng Nhật siêu cấp như các bạn đâu nhé.

Hán tự (Kanji) chiếm khoảng 65% trong tiếng Nhật. Vì vậy, việc nắm được càng nhiều chữ Kanji là một yếu tố thuận lợi trong việc học tiếng Nhật.

Khi học Kanji, việc học bộ thủ rất quan trọng. Nếu học được toàn bộ bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng nhớ được các chữ. Học bộ chủ qua một bài thơ, gần giống lục bát này trong vài ngày là các bạn có thể nhớ được hết tất cả các bộ thủ này và trở thành “thánh Kanji” không chừng đấy.

Những chữ viết Hoa là âm Hán việt, những chữ viết thường là nghĩa.

10 câu đầu gồm 32 bộ

bo thu qua tho 1

  1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
  2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
  3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi (1)
  4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan (2)
  5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non (3)
  6. NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
  7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
  8. TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
  9. NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
  10. Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già
  11. DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa (1)
  12. BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay (2)
  13. ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay
  14. TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu (3)
  15. TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu (4)
  16. NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng
  17. DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng (5)
  18. QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng (6), TRÚC竹 – tre
  19. HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe
  20. MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.

Câu 21-30 gồm 31 bộ 

bo thu qua tho

  1. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
  2. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
  3. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
  4. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
  5. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
  6. LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
  7. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
  8. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
  9. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
  10. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười

Câu 31- 40 gồm 24 bộ 

  1. NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người (1)
  2. KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi (2)
  3. Tay cầm que gọi là CHI (支 ) (3)
  4. Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶) (4)
  5. Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) (5)
  6. KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều (6)
  7. LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
  8. Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về (7)
  9. VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè (8)
  10. HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au

Câu 41- 50 gồm 30 bộ 

bo thu qua tho, do an

  1. Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau (1)
  2. Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng (2)
  3. Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng (3)
  4. Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi (4)
  5. Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi (5)
  6. Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba (6)
  7. Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da (7)
  8. Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô (8)
  9. Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to (9)
  10. Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây (10)

Câu 51- 60 gồm 22 bộ 

  1. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây,
  2. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
  3. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu,
  4. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
  5. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo,
  6. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
  7. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong,
  8. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
  9. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
  10. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.

Câu 61 – 70 gồm 19 bộ 

  1. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ,
  2. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
  3. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn,
  4. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
  5. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng,
  6. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
  7. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài,
  8. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu.
  9. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau,
  10. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.

Câu 71- 81 gồm 25 bộ 

  1. VĂN (文) là chữ viết, văn minh,
  2. 72 .CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
  1. Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
  2. CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
  3. THỊ (氏) là họ của con người,
  4. BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
  5. Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
  6. Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
  7. SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
  8. HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
  9. VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi,

Tải thêm chú thích từng bộ tại đây.

Chúc các bạn học tốt.

Theo hikariacademy.edu.vn

Japan IT Works 

 



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành