Muốn giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Nhật nói như thế nào?


Mình là người Việt biết tiếng Nhật thì mình phải nên nằm lòng những câu giới thiệu về Việt Nam để mỗi khi được hỏi đến thì tự tin trả lời phải không nào? Japan IT Works sẽ giới thiệu cho các bạn những câu giới thiệu sau đây để không bị lúng túng suy nghĩ về từ vựng, các hình thành câu khi nói về đất nước mình nhé!

Có khi bất đắc dĩ chúng ta được hỏi về quê hương Việt Nam. Nhiều phần là sẽ ấp úng không phải vì không biết rõ về đất nước của mình, mà là không biết sử dụng từ vựng nào ngữ pháp nào cho phù hợp. Vậy nên hãy bỏ túi những câu nói giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Nhật sau đây để sử dụng khi muốn giới thiệu cho bạn bè quốc tế về đất nước mình nhé!

viet nam

Những thông tin cơ bản

世界地図で東南アジアを見れば、すぐに見つけることができるSの形のベトナムです。

Sekai chizu de tounan ajia wo mireba, sugu ni mitsukeru koto ga dekiru S no katachi no Betonamu desu.

Nếu nhìn vào khu vực Đông Nam Á ở bản đồ thế giới, ngay lập tức sẽ tìm thấy đất nước Việt Nam có hình dạng chữ S.

 

ベトナムの首都はハノイで、主な言語はベトナム語、通貨はベトナムドンです。

Betonamu no shuto wa Hanoi de, omona gengo wa Betonamu-go, tsuuka wa betonamudon desu.

Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội, ngôn ngữ chính là tiếng Việt, tiền tệ là Việt Nam đồng.

 

首都ハノイは、1000年以上の長い歴史を持つ街です。

Shuto Hanoi wa, 1000-nen ijou no nagai rekishi wo motsu machi desu.

Thủ đô Hà Nội là một thành phố có lịch sử hơn 1000 năm lâu đời.

 

日本からベトナムまで飛行機で約5時間30分かかります。

Nihon kara Betonamu made hikouki de yaku 5-jikan 30 pun kakarimasu.

Từ Nhật Bản tới Việt Nam mất khoảng 5 tiếng 30 phút đi bằng máy bay.

 

ベトナムの時刻は日本の2時間遅れている。

Betonamu no jikoku wa Nihon no 2 jikan okurete iru.

Giờ Việt Nam chậm hơn 2 tiếng so với Nhật Bản.

 

Nét nổi bật về Việt Nam

ハロン湾はベトナムの世界遺産のうちの一つです。

Haron-wan wa Betonamu no seikaiisan no uchi no hitotsu desu.

Vịnh Hạ Long là một trong những di sản thế giới của Việt Nam.

vinh ha long

ベトナム初の世界遺産は、ベトナム最後の王朝が置かれたフエの建造物群です。

Betonamu-hatsu no seikaiisan wa, Betonamu saigo no ouchou ga okareta fue no kenzou butsugun desu.

Di sản thế giới đầu tiên của Việt Nam là một quần thể công trình kiến trúc thuộc triều đại cuối cùng của Việt Nam được đặt tại Huế.

 

北部は四季が一応あるけど、中南部は雨季と乾季だけです。

Hokubu wa shiki ga ichiou arukedo, chuunanbu wa uki to kanki dake desu.

Miền Bắc có bốn mùa, song miền Trung và miền Nam lại chỉ có mùa mưa và mùa khô.

 

ベトナムの主要産業は、農林水産業、鉱業、軽工業など。

Betonamu no shuyou sangyou wa, nourin mizu sangyou, kougyou, keikougyou nado.

Ngành công nghiệp trọng yếu của Việt Nam gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai thác mỏ và ngành công nghiệp nhẹ.

 

ベトナム料理と言えばフォーや春巻き・バインミーなどが有名です。

Betonamu ryouri to ieba foo ya harumaki bainmii nado ga yuumei desu.

Nhắc tới đồ ăn Việt Nam thì có phở, nem, bánh mì là nổi tiếng.

 

グエンはベトナムで最も多い苗字で、国内人口の約40%を占めている。

Guen wa Betonamu de mottomo ooi myouji de, kokunai jinkou no yaku 40 paasento wo shimete iru.

Họ Nguyễn là họ nhiều nhất ở Việt Nam, chiếm khoảng 40% dân số trong nước.

ao dai

ベトナムの伝統的な民族衣装はアオザイです。

Betonamu no dentou-tekina minzoku ishou wa Aozai desu.

Trang phục dân tộc truyền thống của Việt Nam là áo dài.

 

ベトナム語で「こんにちは」はXin chao (シンチャオ)で、朝昼晩いつでも使える便利な挨拶となっています。

Betonamu-go de “konnichiwa” wa Xin chao (shinchao) de, asahiruban itsu demo tsukaeru benrina aisatsu to natte imasu.

Konnichiwa trong tiếng Việt là Xin chào, đây là câu chào thuận tiện sử dụng bất cứ lúc nào, dù là sáng, trưa hay tối.

 

北ベトナムと南ベトナムで発音が大きく違います。

Kita Betonamu to Minami Betonamu de hatsuon ga ookiku chigaimasu.

Các phát âm ở miền Bắc Việt Nam và miền Nam Việt Nam khác biệt nhau rõ rệt.

Đấy là một vài câu nói để giới thiệu về Việt Nam. Bạn chỉ cần nhớ đôi ba câu là có thể mở rộng được chủ đề giao tiếp với bạn bè quốc tế rồi.

Theo tuhoconline.com

Japan IT Works



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành