Cách xin nghỉ phép bằng tiếng Nhật theo chuẩn văn hóa công ty Nhật (P1)


Khi đột ngột xin nghỉ làm vào ngày hôm trước (có việc đột xuất hoặc bị ốm), bạn sẽ cảm thấy thật khó nói ra. Đặc biệt, môi trường làm việc ở công ty Nhật thật sự quy tắc và nghiêm túc lại càng khiến bạn bối rối. Tuy nhiên, nếu đưa ra lý do chính đáng, bạn sẽ có thể yên tâm nghỉ ngơi mà không cảm thấy có lỗi về việc vắng mặt. Dưới đây là một số cách nói gợi ý thông minh và đơn giản bằng tiếng Nhật, tùy thuộc vào lý do dành cho bạn.

Lý do khi xin nghỉ phép ngay trong ngày

Nếu vắng mặt tại nơi làm việc trong ngày, điều quan trọng là phải cho cấp trên điều quan trọng là cần truyền đạt để cấp trên thấu hiểu được tính cấp thiết khiến mình không thể làm việc ngày hôm đó. Dưới đây là những lý do điển hình và những câu ví dụ về cách truyền đạt bằng tiếng Nhật.

Tình trạng sức khỏe không tốt

Dưới đây là một số cách truyền đạt khi bạn nghỉ vì lý do sức khỏe không tốt như cảm lạnh, nhức đầu, đau bụng hoặc các bệnh khác.

 

  • Ví dụ cảm lạnh:

 

今朝から熱が38度あり、頭痛もあるので、本日は休ませていただきます。

(Vì bị sốt 38 độ từ sáng nay, đau đầu nên cho tôi xin nghỉ hôm nay)

cam lanh

Trường hợp nghỉ làm với lý do cảm lạnh, hãy nói rằng bạn có nhiều triệu chứng như ho, sốt và đau đầu.

Ngoài ra, nếu nói cụ thể mức độ của các triệu chứng, chẳng hạn như "Tôi đo cơn sốt, lúc đó là 39°C", bạn sẽ dễ dàng nhận được sự đồng ý cho việc nghỉ ngơi vì nó cấp thiết.

 

  • Ví dụ đau nhức đầu:

 

今朝から頭痛があり、吐き気もあるので、本日は休ませていただきます。

(Từ sáng nay tôi bị đau đầu và buồn nôn nên hôm nay cho tôi được nghỉ)

dau nhuc dau

Chỉ có đau đầu là triệu chứng có thể bị xem nhẹ là "không đến nỗi không thể đi làm" nên sẽ không thuyết phục được sếp cho nghỉ.

Nên nếu trường hợp đau đầu ở trạng thái không thể làm việc được thì hãy nói thêm để dễ hình dung về mức độ của các triệu chứng, chẳng hạn như "buồn nôn".

 

  • Ví dụ chóng mặt:

 

今朝からめまいがひどく、立っていることが難しいので、本日は休ませていただきます。

(Từ sáng nay tôi bị chóng mặt, đi đứng khó khăn nên cho tôi xin nghỉ hôm nay)

 

Nếu cảm thấy chóng mặt, việc giải thích các triệu chứng cụ thể như "chân loạng choạng (足元がふらつく)" hoặc "không thể đứng vững (立っていられない)" sẽ giúp bạn được chấp nhận việc xin nghỉ làm dễ dàng.

 

  • Ví dụ đau bụng:

 

今朝から腹痛があり、下痢が続いて出社できそうにないので、本日は休ませていただきます。

(Tôi bị đau bụng từ sáng nay và tôi không thể đến làm việc do tiêu chảy, vì vậy cho tôi xin nghỉ ngơi ngày hôm nay)

 

Đau bụng thường là một triệu chứng mang tính tạm thời, vì vậy bạn sẽ được tin tưởng khi nói với sếp rằng bạn dự định đi làm (bắt đầu công việc) khi hết đau.

Nếu cơn đau không giảm ngay cả vào buổi chiều, hãy nói lại các triệu chứng dai dẳng như "Tôi không thể đi làm vì tiêu chảy (下痢が続いて出社できない)" và "Tôi không thể đứng dậy vì đau bụng (腹痛で起き上がれない)" và nghỉ phép để đi khám sớm.

 

  • Ví dụ nôn mửa:

 

今朝から嘔吐がおさまらないので、本日は休ませていただきます。

(Sáng giờ tôi cứ bị nôn không ngừng nên cho tôi xin nghỉ hôm nay)

 

Trường hợp bị nôn mửa, bạn sẽ biết rằng bạn rõ ràng là không thể làm việc, vì vậy hãy nói rằng bạn muốn nghỉ một ngày để nghỉ ngơi.

 

  • Ví dụ đau răng:

 

今朝から歯が痛いので、歯医者へ行ってから出社させていただきます。予約の混み具合によっては、本日1日休ませていただくかもしれません。

(Tôi bị đau răng từ sáng nay nên cho tôi xin đi khám răng xong sẽ về. Tùy thuộc vào phòng khám nha khoa có đông hay không, nên hôm nay tôi có thể nghỉ một ngày)

 

Để biết rõ được nguyên nhân đau răng hãy nói với sếp rằng bạn muốn đi khám răng trước. Khi đó, sẽ suôn sẻ nếu bạn cũng cho biết rằng bạn có thể vắng mặt cả ngày tùy theo tình trạng tắc nghẽn của phòng khám nha khoa.

Ngoài ra, hãy liên hệ lại với công ty nếu bạn đi khám sức khỏe và cảm thấy khó làm việc sau khi về nhà, chẳng hạn như đau dữ dội hoặc các triệu chứng khác như đau đầu.

 

  • Ví dụ đau bụng sinh lý:

 

今朝から腹痛やめまいで体調が悪く起き上がれないので、本日は休ませていただきます。

(Từ sáng nay, tôi bị ốm do đau bụng và chóng mặt không dậy được nên hôm nay xin nghỉ)

dau bung

Trường hợp nghỉ vì đau bụng sinh lý, khi khó nói lý do với sếp nam, bạn có thể nói với ông ấy các triệu chứng như đau bụng, đau lưng và buồn nôn thay vì đau bụng kinh. 

Nếu bạn làm ở một công ty có chế độ nghỉ dành cho nữ, không có vấn đề gì nếu bạn nói với họ rằng bạn muốn nghỉ.

Nếu đối phương là phụ nữ họ sẽ hiểu cho bạn hơn, nhưng nếu nam giới, nói ra có thể khó khăn, vì vậy trong trường hợp đó, hãy nhấn mạnh rằng bạn không được khỏe và không thể đứng dậy được.

Chuyện gia đình

今朝から子どもが熱を出しているので、病院へ連れて行きます。私の他に看病できる者がおらず、本日は休ませていただきます。

(Con tôi bị sốt từ sáng nay, tôi sẽ đưa nó đến bệnh viện. Không có ai khác ngoài tôi có thể chăm sóc cho nó nên tôi sẽ xin nghỉ trong ngày hôm nay.)

 

Trường hợp phải đi cùng đến bệnh viện hoặc chăm sóc cho cha mẹ hoặc con cái bị thương hoặc bị ốm, sẽ suôn sẻ khi nói không có thành viên nào khác trong gia đình có thể lo liệu được chuyện này.

Sự cố giao thông

出社の途中で車が故障してしまいました。これより修理などの手配を行うため午前中は休ませていただきます。午後については、修理の手配が完了次第、相談させていただきます。

(Xe của tôi bị hỏng trên đường đi làm. Tôi xin nghỉ vào buổi sáng để tiến hành sửa xe. Vào buổi chiều, ngay khi việc sửa chữa hoàn tất tôi sẽ trình bày sau.)

su co giao thong

Nếu xe của bạn không khởi động, bạn có liên quan đến một vụ tai nạn, hoặc bất kỳ lý do nào khác liên quan đến giao thông thì hãy nói cụ thể về tình huống đó.

Không chắc rằng sẽ nghỉ cả ngày do sự cố giao thông, nhưng trong trường hợp đó, bạn nên thông báo rằng bạn không thể di chuyển đến chỗ làm được, chẳng hạn như rắc rối do tai nạn hoặc thời gian xử lý kéo dài.

Ngoài ra, nếu là do tàu chậm trễ thì bạn cũng có thể cần phải gửi Giấy xác nhận trễ tàu (遅延証明書) sau đó, vì vậy hãy nhớ lấy giấy xác nhận.

 

Lưu ý:

Nếu bạn muốn nghỉ vì có việc gấp (急用), nếu việc có tính cấp bách cao thì không sao.

Nếu bạn muốn nghỉ làm một ngày do "việc gấp", thì tính chất của việc làm bạn phải giải quyết ngay lúc đó với mức độ khẩn cấp cao, chẳng hạn như: bị mất ví, chứng minh thư và chìa khóa nhà, sửa chữa do sự cố đường ống nước...

Tuy nhiên, nếu bạn biết trước thời gian, chẳng hạn như làm thủ tục tại văn phòng chính phủ, gia hạn giấy phép, các dịp lễ… thì hãy báo trước, không nên báo trong ngày.

Đón xem phần sau để hoàn thiện các mẫu câu để có Lý do khi xin nghỉ phép trước ngày nghỉ nhé!

Theo ten-navi.com

Japan IT Works dịch



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành