Bạn đã biết cách sử dụng đúng muôn loại dấu ngoặc trong tiếng Nhật?


Chắc chắn rằng không ít bạn phải đắn đo suy nghĩ nên sử dụng dấu ngoặc nào khi viết mail hoặc văn bản tiếng Nhật. Vì thế, trong bài viết này mình sẽ liệt kê các kiểu dấu ngoặc thường được dùng trong văn bản tiếng Nhật và cách sử dụng các dấu ngoặc này nhé!

Nếu như trong văn bản tiếng Việt Nam, chỉ có 2 loại dấu ngoặc ( ) , “ ” được sử dụng để giải thích thêm và trích dẫn, thì trong văn bản tiếng Nhật (nhất là các bài báo, tạp chí) có rất nhiều kiểu dấu ngoặc được sử dụng tuỳ vào tình huống ngữ nghĩa.

Tên gọi của các dấu ngoặc

Bên dưới mình liệt kê 11 tên gọi của các loại dấu ngoặc, nhưng thật ra, trong văn bản tiếng Nhật chỉ có các dấu ngoặc đánh dấu màu xanh được sử dụng nhiều và phổ biến nhất.

  1. ( )  カッコ
  2. ⦅ ⦆  二重カッコ

  3. 「 」  カギカッコ

  4. 『 』  二重カギ

  5. 【 】  すみつきパーレン
  6. 〔 〕  キッコー
  7. [ ]  ブラケット
  8. < >  ギュメ、山がた
  9. { }  プレース
  10. ‘ ’   コーテーションマーク
  11. “ ” ダブルコーテーションマーク

Cách sử dụng các kiểu dấu ngoặc trong tiếng Nhật

Lưu ý: Vì các dấu này sử dụng trong văn bản tiếng Nhật nên trong bài viết bên dưới ghi lại nội dung hướng dẫn bằng tiếng Nhật và dịch ra để các bạn dễ hiểu ngữ cảnh luôn nhé!

Nguồn: Trích dẫn từ sách 【最新最強の作文・小論文】成美堂出版 .

1. Cách sử dụng dấu( )カッコ trong tiếng Nhật

Nó chủ yếu được sử dụng như một lưu ý cảnh báo.

Ví dụ:

・江戸時代、大阪(現在では大阪)は、商人の町であった。

・……とする(法第七案)となっている。

Hoặc dùng trong trường hợp độc thoại. また、セリフの中の独り言に使われる場合もある。

Ví dụ:

・「これで勝利は私のものよ。(セリフ)」

・「こんなに被害が大きいとは(どうしたらいいのだろう)」

2. Cách sử dụng dấu「 」カギカッコ trong tiếng Nhật

Thể hiện câu thoại trong cuộc trò chuyện.

Ví dụ:

・彼は、「危ない」と、叫んだ。

・「きっと成功するよ。」と明るく励ましてくれた。

Đại diện cho một tiêu đề hoặc trích dẫn.

Ví dụ:

・「小春日和」という言葉を知っていますか。

・「天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず」と言ったのは福沢諭吉である。

Nó được sử dụng khi bạn muốn phân biệt trong câu.

Ví dụ:

・私には、まわりの人が全て「うそつき」に見えた。

3. Cách sử dụng dấu『 』二重カギ trong tiếng Nhật

Dùng để chỉ tên sách.

Ví dụ:

・私は芥川賞作品の『ポトスライムの舟』を読んでみた。

Hoặc khi muốn dùng nhiều dấu ngoặc hơn trong câu. 

Ví dụ:

・「大部分の書籍は、いわゆる『通常ルート』を経て流通するのです」と、彼は説明した。

4. Cách sử dụng dấu〈 〉《 》trong tiếng Nhật

Nó có ý nghĩa gần như giống nhau, vì vậy hãy sử dụng nó một cách hợp lý theo sở thích cá nhân của bạn. Nhiều từ được sử dụng để kèm theo từ ngữ chuyên ngành.

Ví dụ:

・ショーペンハウアーの〈意志〉の考えは、汎神論に近いものがある。

5. Cách sử dụng dấu [ ] trong tiếng Nhật

数学などかなり論理的な内容の文章で、場合分け番号を示したり、意味段落の番号を表すのに使います。

Nó là một câu khá logic, chẳng hạn như toán học, và được sử dụng để chỉ số trường hợp hoặc số của đoạn nghĩa.

Ngoài ra, trong tiếng Anh, nó có nghĩa là "bạn cũng có thể sử dụng từ này".

Ví dụ:

Don't interfere with[in] my problem.

Sưu tầm

Japan IT Works 



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành