Câu tiếng Nhật mà người Nhật rất hay nói trong giao tiếp hàng ngày


Những cụm từ mà người Nhật thường sử dụng trong các cuộc trò chuyện nên nếu bạn nắm vững thì việc giao tiếng với người Nhật sẽ dễ hơn.

Cụm từ được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày

Arigato (ありがとう)

Cụm từ này được sử dụng dùng để thể hiện sự biết ơn của bản thân đối với người nghe. Vì thế mà bạn có thể sử dụng Arigato bất cứ khi nào bạn muốn thể hiện sự biết ơn, cảm ơn ai đó khi người ta giúp đỡ cho bạn. 

Người dân Nhật Bản có xu hướng nói lời cảm ơn ngay cả với những việc nhỏ nhặt nhất, điển hình như lấy đồ hoặc nhường đường,…

Gomennasai (ごめんなさい)

Cụm từ này dùng để thể hiện cảm giác có lỗi hay dùng để xin lỗi. Gomennasai được dùng khi bạn muốn xin lỗi ai đó về việc gì đó và chỉ mang một nghĩa duy nhất đó thôi..

Sumimasen (すみません)

Giống với Gomennasai, Sumimasen cũng dùng để thể hiện cảm giác có lỗi và được dùng để xin lỗi nhưng lại không hoàn toàn mang nghĩa xin lỗi. Theo đó, cụm từ Sumimasen này được dùng để thể hiện cảm giác hối lỗi về những lỗi nhẹ nhàng hay thể hiện sự biết ơn đối với đối phương.

Trong thực thế, nhiều người Nhật thường dùng cụm từ này với nghĩa ‘thực sự xin lỗi’ hoặc dùng với những người thân thiết một cách suồng sã. 

Bên cạnh đó, Sumimasen cũng được dùng khi trò chuyện với những người không thân thiết lắm.

Vì hai cụm từ Sumimasen Gomennasai có nghĩa gần giống nhau, nên cũng có 1 số ít người Nhật sử dụng lẫn lộn giữa hai cụm này. Nhưng tốt nhất thì bạn nên sử dụng hai cụm từ này một cách chính xác theo từng ngữ cảnh để phù hợp với mục đích nói của mình.

Ittekimasu/ Itterasshai (いってきます/いってらっしゃい)

cau noi tieng nhat hay dung

Hai cụm từ này dùng để đối đáp lại nhau. Theo đó, Ittekimasu có nghĩa là ‘Tôi đi rồi lại về nhé!’, dùng để nói trong những trường hợp rời đi khỏi địa điểm nào đó nhưng sẽ sớm quay trở lại. Trong khi Itte rasshai có nghĩa là ‘Hãy đi và trở về bình an nhé!’.

Tadaima/ Okaerinasai (ただいま/おかえりなさい)

Tadaima là cụm từ được sử dụng khi bạn đã đi đâu đó và trở lại (chẳng hạn như đi làm về và nói với người nhà), với nghĩa ‘Tôi đã về rồi đây!’. Còn Okaerinasai là cụm từ dùng để đối lại với nghĩa ‘Bạn đã về rồi đó à!’ hay ‘Mừng bạn trở về’.

Cụm từ được sử dụng tại nơi làm việc

cau noi tieng nhat hay dung 1

Otsukaresamadeshita (お疲れさまでした)

Người Nhật thường sử dụng cụm từ này như một lời chào tại chỗ làm và khi trở về nhà với ý nghĩa ‘Bạn đã vất vả rồi’. Ngoài ra, cụm từ này còng được sử dụng khi liên hệ với đồng nghiệp, người cùng chỗ làm,… qua điện thoại để thể hiện lời chào đầu tiên khi họ bắt máy.

Osewaninatte orimasu (いつもお世話になっております)

Cụm từ này dùng để sử dụng với những người thường xuyên hợp tác với mình trong công việc hay những người luôn giúp đỡ mình. Osewa Ni Natte orimasu như là một lời chào mang những cảm giác biết ơn đối với những người luôn giúp đỡ mình trong công việc. Tuy nhiên, cụm từ này không được dùng với những đồng nghiệp trong cùng công ty.

Yoroshiku onegaishimasu (よろしくお願いします)

Đây là một cụm từ được sử dụng rộng rãi với ý nghĩa ‘Mong được chiếu cố’. Theo đó, cụm từ này sẽ được nói khi bạn kết thúc phần tự giới thiệu của bản thân, hoặc khi muốn nhờ ai đó làm gì. Trong trường hợp bạn không nhờ cậy đối phương việc gì thì bạn cũng có thể dùng nó như một lời chào mang ý nghĩa ‘Hãy cùng nhau tạo nên một mối quan hệ tốt trong tương lai’.

Cụm từ thường dùng với bạn bè

cau noi tieng nhat hay dung 2

Hisashiburi (久しぶり)

Cụm từ này được sử dụng dùng để chào những người đã lâu không gặp với ý nghĩa ‘Gần đây bạn như thế nào?’.

Ganbatte! (頑張って!)

Là cụm từ có ý nghĩa ‘Cố gắng lên!’ dùng để cổ vũ bạn bè, người thân đang trong hoàn cảnh khó khăn, chuẩn bị vượt qua thử thách, hay họ đang cần dũng khí để làm việc gì đó.

~ wa chotto (~はちょっと)

Cụm từ này mang ý nghĩa ‘Cái đó thì…’, là một cách nói khéo dùng khi bạn muốn bày tỏ rằng ‘Tôi không muốn/ không thích/ không đồng tình ~’ trước ý kiến của một người nào đó.

Cụm từ ‘lóng’ thường thấy ở giới trẻ

cau noi tieng nhat hay dung 3

Meccha (めっちゃ)

Là cụm từ mang nghĩa ‘Rất’ hoặc ‘Tuyệt’.

Yabai (やばい)

Từ này có nghĩa gốc dùng để thể hiện sự không tốt như ‘không ổn rồi/ chết rồi/ nguy rồi’. Tuy nhiên hiện nay cụm từ này được sử dụng với cả nghĩa tích cực như  ‘Tốt/ Tuyệt’...

Maji (マジ)

Từ này thường được sử dụng dưới dạng câu hỏi, có nghĩa là ‘Thật á/ Đùa hay thật đấy?’

Yappa (やっぱ)

Dùng để thể hiện cảm xúc về một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó với nghĩa là ‘Quả đúng là…’, ‘Đúng thật là…’.

 

Với những thông tin trên đât chắc hẳn sẽ giúp bạn có thể giao tiếp được một cách tự nhiên nhất khi giao tiếp bằng tiếng Nhật. Chúc các bạn thành công!

Theo we-xpats.com 

Japan IT Works 



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành