Cách xem bảng lương chi tiết ở Nhật - 給与明細


Khi bạn làm việc ở Nhật cho dù là công việc bán thời gian hay nhân viên công chức,thì cứ đến dịp nhận lương bạn được sẽ nhận được bảng lương chi tiết (給与明細). Trong bảng lương chi tiết này sẽ thống kê tất cả các khoản bị khấu trừ ,tiền tăng ca, ngày công…Sẽ rất khó hiểu đối với những ai mới đặt chân tới Nhật.Trong bài viết này mình sẽ phân tích và hướng dẫn mọi người cách xem bảng lương chi tiết ở Nhật 給与明細.

Bảng lương chi tiết tiếng Nhật là gì?

Bảng lương chi tiết trong Tiếng Nhật được gọi là 給与明細(きゅうよめいさい). Trường hợp các bạn nhận bảng lương chi tiết bằng giấy thì được gọi là 給与明細書(きゅうよめいさいしょ).

 

Cách xem bảng lương chi tiết ở Nhật

Thông thường,một bảng lương ở Nhật gồm có 3 mục chính đó là:勤怠(Ngày công),支給(Tiền lương công ty chi trả cho bạn),控除(các khoản phải khấu trừ vào lương).Nội dung chi tiết từng mục các bạn tham khảo ở phía dưới.

Mục 1: 勤怠 Ngày công

Trước tiên,các bạn nên nhớ những từ vựng tiếng Nhật sau đây,để xác nhận lại thời gian,số ngày làm việc của các bạn có chính xác không. Nếu có gì sai sót hay thắc mắc hãy báo cáo với cấp trên của bạn.

漢字

ひらがな

Ý nghĩa

出勤日数

しゅっきんにっすう

Số ngày đi làm

欠勤日数

けっきんにっすう

Số ngày nghỉ không có phép

出勤時間

しゅっきんじかん

Số thời gian làm việc

残業時間

ざんぎょうじかん

Số thời gian tăng ca

有給消化日数

ゆうきゅうしょうかにっすう

Số ngày đã nghỉ phép

有給残日数

ゆうきゅうざんにっすう

Số ngày nghỉ phép còn lại

深夜時間

しんやざんぎょうじかん

Thời gian làm buổi đêm

遅早時間

ちそうじかん

Thời gian đi muộn hay sớm so với giờ làm mà công ty đã quy định

Mục 2 : 支給 Tiền lương mà công tỷ chi trả cho bạn

Dưới đây là những từ vựng tiếng Nhật liên quan đến tiền lương của các bạn.

  • Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ

漢字

ひらがな

Ý nghĩa

基本給

きほんきゅう

Lương cơ bản

職能給

しょくのうきゅう

Tiền lương theo chức năng nghề nghiệp (ai làm engineer mới có)

役職手当

やくしょくてあて

Tiền phụ cấp chức vụ

家族手当

かぞくてあて

Tiền phụ cấp gia đình (người đã lập gia đình)

残業手当

ざんぎょうてあて

Tiền phụ cấp tăng ca

時間外手当

じかんがいてあて

Tiền phụ cấp làm ngoài giờ

通勤手当

つうきんてあて

Tiền phụ cấp đi lại (tàu ,xe)

出張手当

しゅっちょうてあて

Tiền phụ cấp công tác

住宅手当

じゅうたくてあて

Tiền phụ cấp nhà ở

深夜労働手当

しんやろうどうてあて

Tiền phụ cấp khi làm việc ban đêm

賞与

しょうよ

Tiền thưởng,bonus

  • 基本給 Lương cơ bản là khoản tiền lương cố định mà công ty phải chi trả cho bạn hàng tháng, nó sẽ là cơ sở để tính các khoản tiền như bonus hay tiền nghỉ việc (退職金).Tiền lương cơ bản sẽ được tăng 1 lần/năm tuỳ theo năng lực làm việc của các bạn.
  • 手当 Tiền phụ cấp bao gồm các khoản tiền mà bạn được công ty hỗ trợ thêm về mặt đời sống (gia đình, nhà ở,chi phí đi lại…) hay tiền làm thêm ngoài giờ,tăng ca của bạn. Trường hợp bạn có chức vụ quản lý thì sẽ được công ty hỗ trợ thêm 役職給.
  • 賞与(hay còn gọi là Bonus)có nghĩa là tiền thưởng, phần thưởng dành cho bạn vì đã cố gắng trong công việc.Đó là khoản bồi thường tài chính cao hơn vượt qua ngưỡng ban đầu. Trong cùng một công ty không phải người lao động nào cũng sẽ được nhận khoản bonus này.

Cách tính tiền thưởng ボーナス

Công thức tính bonus của từng công ty khác nhau ,nhưng đa số đều sử dụng công thức sau.

Bonus = chỉ số x lương cơ bản

  • Chỉ số trong phép tính này do CEO quyết định ,nó được người Nhật gọi là số tháng .
  • Lương cơ bản ở đây không tính tiền phụ cấp

Ví dụ, lương cơ bản 25 man, số tháng lương được nhận bonus là 2.5 thì công ty sẽ chi trả cho bạn 50man(chưa khấu trừ thuế và nenkin)

Mục 3 : 控除 Khoản tiền bị khấu trừ

Sau khi bạn nhận được số tiền công ty chi trả ở mục 2 ,thì các bạn sẽ bị trừ các khoản sau: bảo hiểm xã hội,bảo hiểm thất nghiệp,thuế thị dân,thuế thu nhập… Dưới đây là tiếng Nhật các khoản khấu trừ trong lương.

漢字

ひらがな

Ý nghĩa

健康保険料

けんこうほけんりょう

Tiền bảo hiểm y tế

厚生年金保険料

こうせいねんきんほけんりょう

Tiền nenkin (bảo hiểm hưu trí)

雇用保険料

こようほけんりょう

Tiền bảo hiểm lao động

社会保険料

しゃかいほけんりょう

Tiền bảo hiểm xã hội

所得税

しょとくぜい

Thuế thu nhập

住民税

じゅうみんぜい

Thuế thị dân

控除合計

こうじょごうけい

Tổng số tiền bị khấu trừ

Mục 3-1 : 社会保険料 Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là gói bảo hiểm bắt buộc phải đóng đối với tất cả những ai đang ở Nhật .Bảo hiểm xã hội bao gồm: nenkin,bảo hiểm y tế và bảo hiểm lao động.

  • 厚生年金保険料 (Bảo hiểm hưu trí hay còn gọi là nenkin) : Là gói bảo hiểm giúp bạn có thể nhận được 1 khoản trợ cấp khi nghỉ việc do đến tuổi già, hoặc tử vong hay mất khả năng làm việc.
  • 健康保険料 (Bảo hiểm y tế) : là gói bảo hiểm giúp bạn phòng khi gặp các vấn đề về sức khỏe ,lúc đó bạn sẽ được hỗ trợ lên đến 70% chi phí khám bệnh.
  • 雇用保険料 (Bảo hiểm lao động) : Là khoản bảo hiểm để đảm bảo khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh,hay nghĩ ở nhà chăm sóc con cái bạn sẽ nhận được khoản trợ cấp ( tuỳ theo công ty nhưng bạn sẽ được hỗ trợ khoảng 1/2 số tiền so với lương cơ bản của bạn).

Mục 3-2 : 税 Thuế

  • 住民税(Thuế thị dân): Là khoản thuế bạn phải trả cho địa phương nơi bạn đang cư trú, khoản này được tính dựa trên thu nhập năm trước đó của bạn.Các bạn sinh viên hoặc mới tới Nhật năm đầu thì khoản này rất thấp vì năm trước đó là sinh viên, thu nhập thấp, đến năm thứ 2 khoản này sẽ bị tăng lên khá nhiều.Thuế của mình hồi mới ra trường là 1,920 sau đó tăng vèo lên 9,350.
  • 所得税(Thuế thu nhập):Là khoản thuế bạn phải trả tương ứng với thu nhập tháng đó của mình.

Số tiền lương nhận về tay 差引支給額

Công thức: 支給 – 控除 = 差引支給額

差引支給額(さしひきしきゅうがく):Là khoản tiền lương thực lĩnh về tay sau khi đã khấu trừ hết các khoản bảo hiểm và thuế. 

Tổng kết

Trên đây là tất tần tật chi tiết và cách xem bảng lương ở Nhật

 

Theo japanlife-guide.com

Japan IT Works



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành