1. Dùng để liên kết danh từ
私とキムさんはスーパーでりんごとバナナを買いました
watashito kimusanha su-pa-de ringo to banana wo kaimashita
Tôi và anh kim đã mua táo và chuối tại siêu thị
2. Dùng để chỉ kết quả
今回の試験で合格となった人数は21人だ
konkaino shikende goukakuto nattaninzuha 21ninda
Số người đỗ trong kỳ thi lần này là 21 người
3. Chỉ sự biến đổi
いよいよ日曜日となった
iyoiyo nichiyoubi natta
Chẳng mấy mà đã chủ nhật rồi
4. Dùng trích dẫn trong câu nói gián tiếp
田中さんは今日来ないと言いましたよ
Tanakasanha kyou konaito iimashita
Anh Tanaka nói là sẽ không tới đâu
5. Chỉ nội dung của động từ chỉ suy nghĩ, tưởng tượng
合格できると思う
goukakudekiruto omou
Tôi nghĩ là tôi có thể đỗ được
6. Dùng trong câu điều kiện, nếu điều kiện phía trước xảy ra thì sự việc sau diễn ra
天気が悪くなると、彼がやすむ
tenkiga warukunaruto karega yasumu
Thời tiết mà xấu là anh ấy lại nghĩ
7. Chỉ sự tiếp nối của hành động
彼は会社に来るとすぐトイレに入る
kareha kaishani kuruto sugu toire ni haiiru
Anh ấy cứ tới công ty là chui ngay vào nhà vệ sinh
Trên đây là ví dụ minh hoạ và Cách dùng trợ từ と
Theo tuhoconline.com
Japan IT Works