Từ vựng tiếng Nhật cần thiết khi đi mua sắm trong siêu thị Nhật Bản


Ở Nhật không có những khu chợ như Việt Nam, nên khi đi làm việc tại Nhật các bạn thường mua thực phẩm, hàng hóa trong siêu thị. Tuy khá tiện lợi nhưng điều khó khăn nhất của những người mới sang là việc phân biệt các loại đồ ăn do tiếng Nhật còn kém. Muốn mua một loại gia vị hay nguyên liệu nào đó để làm món ăn yêu thích mà phải chật vật mãi mới lùng được trong siêu thị. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với các bạn một số từ vựng tiếng Nhật cần thiết khi đi siêu thị nhé.

Chắc chắn những từ vựng tiếng Nhật khi mua hàng trong siêu thị dưới đây sẽ có ích cho các bạn khi đi mua sắm hoặc khi làm thêm tại các siêu thị Nhật Bản đấy.

Bơ, sữa:

  • 牛乳(ぎゅうにゅう): sữa
  • 低脂肪牛乳(ていしぼうぎゅうにゅう): sữa ít béo
  • コンデンスミルク (condensed milk): sữa đặc (như sữa ông thọ ở VN :D )
  • 豆乳(とうにゅう): sữa đậu nành
  • 生クリーム (なまクリーム): kem tươi
  • バター(butter): bơ
  • ピーナッツバター: peanut butter: bơ đậu phộng

Có hai loại:

スムースタイプ(smooth type): loại mịn, nhẵn

クランチタイプ (crunchy type): loại có hạt đậu phộng trong bơ

  • 無塩バター(むえんバター): bơ không muối (bơ nhạt)
  • ヨーグルト: sữa chua
  • 低脂肪ヨーグルト(ていしぼうヨーグルト): sữa chua ít béo
  • 砂糖不使用(さとうふしよう)・脂肪ゼロ(しぼうゼロ) ヨーグルト: sữa chua không đường, không béo
  • ノンシュガー (non-sugar): không đường

sua

Trong tiếng Nhật sữa được viết là 牛乳(ぎゅうにゅう)

Gia vị:

  • 塩 (しお): muối
  • こしょう: hạt tiêu
  • 砂糖(さとう): đường
  • グラニュー糖(グラニューとう): đường cát
  • 黒砂糖(くろざとう): đường nâu
  • しょうゆ: nước tương
  • 減塩(げんえん)しょうゆ: nước tương ít muối
  • 酢(す): giấm
  • 米酢(こめず): giấm gạo
  • 穀物酢(こくもつす): giấm ngũ cốc
  • そばつゆ/めんつゆ: nước chấm soba
  • 味の素(あじのもと): ajinomoto (bột ngọt)
  • だしの素(もと)/ほんだし: gia vị làm nước dashi
  • オイスターソース: (oyster sauce): dầu hào
  • マヨネーズ: sốt mayonnaise
  • 低脂肪(ていしぼう)マヨネーズ/ カロリーハーフ マヨネーズ (calorie half): sốt mayonnaise ít béo
  • ケチャップ: ketchup
  • わさび: wasabi (mù tạt)
  • からし: karashi (mù tạt vàng)
  • ナンプラー/ 魚醤(ぎょしょう): nước mắm

muoi

Muối trong tiếng Nhật được viết là 塩(しお)

Các loại bột:

  • イースト(yeast): men (làm bánh mì)
  • ベーキングパウダー(baking powder): bột nở, bột nổi     重曹(じゅうそう): baking soda
  • バニラエッセンス (vanilla essence): nước vani tổng hợp
  • バニラオイル: tinh dầu vani
  • ゼラチン: gelatin (chất làm đông, dùng để làm thạch, nấu thịt đông v.v)
  • 小麦粉(こむぎこ)/ フラワー:bột mì nói chung
  • 強力粉(きょうりきこ) (strong flour): bột mỳ “cứng” (để làm các loại bánh có kết cấu cứng cáp, làm udon v.v)
  • 薄力粉(はくりきこ) (soft flour): bột mềm (để làm các loại bánh ngọt, mềm, xốp)
  • てんぷら粉(てんぷらこ): bột làm tempura
  • 片栗粉(かたくりこ)(potato starch): bột khoai tây (có thể làm các món bọc bột chiên, hoặc hòa vào nước tạo độ sánh, sệt cho nước sốt món ăn).
  • コーンスターチ(corn starch): bột ngô
  • パン粉(パンこ)(bread crumbs): vụn bánh mì/ruột bánh mì
  • 寒天(かんてん): agar (làm thạch)
  •  オーツ麦 / オーツムギ: bột yến mạch
  • 餅米粉 (もちこめこ): bột nếp

bot

Bột nở, bột nổi trong tiếng Nhật được viết là ベーキングパウダー

Gạo:

  • 米(こめ): gạo
  • もち米(もちこめ): gạo nếp
  • 無洗米(むせんまい): gạo không cần vo trước khi nấu

Đậu phụ:

  • 豆腐(とうふ): đậu phụ
  • 木綿豆腐(もめんどうふ): đậu phụ “cứng” (firm/cotton tofu)
  • 絹豆腐 (きぬどうふ): đậu phụ mềm (silk tofu)

Dầu ăn:

  • 油(あぶら): dầu ăn
  • サラダオイル: dầu trộn salad
  • オリーブオイル: dầu oliu (olive)
  • ごま油(ごまあぶら): dầu vừng, dầu mè (sesame oil)
  • てんぷら油(てんぷらあぶら): dầu rán tempura
  • なたね油(なたねあぶら): dầu cải (dầu thực vật)
  • リノール酸 (リノールさん): axit béo linoleic

Các loại thịt:

  • 鳥肉(とりにく): thịt gà
  • 牛肉(ぎゅうにく): thịt bò
  • 豚肉(ぶたにく): thịt lợn
  • ひき肉(ひきにく)/ ミンチ: thịt băm
  • 合挽肉(あいびきにく)/ 合挽 ミンチ: thịt băm lẫn cả bò và lợn

thit bo

Thịt bò trong tiếng Nhật được viết là 牛肉(ぎゅうにく)

Các loại cơm nắm onigiri (おにぎり)

  • 梅(干):うめ(ぼし): cơm nắm mơ muối
  • 鮭(しゃけ):cơm nắm cá hồi
  • 昆布(こんぶ): cơm nắm rong biển
  • 明太子(めんたいこ): cơm nắm trứng cá muối (cay)
  • おかか: cơm nắm cá bào (tên khác của かつおぶし)
  • シーチキン: cơm nắm tuna (cá ngừ)

Các loại trà:

  • 日本茶(にほんちゃ): trà Nhật
  • 緑茶(りょくちゃ): trà xanh
  • ほうじ茶(ほうじちゃ): bột trà rang Houjicha
  • 番茶(ばんちゃ): trà chát
  • ウーロン茶(ウーロンちゃ): trà Oolong
  • 玄米茶(げんまいちゃ): trà gạo rang
  • 抹茶(まっちゃ): bột trà xanh matcha
  • 粉茶(こなちゃ): trà cám, trà vụn

Các loại bột giặt, nước rửa:

  • 洗剤 (せんざい): bột giặt
  • 洗濯用洗剤(せんたくようせんざい): bột giặt cho quần áo
  • 食器用洗剤(しょきようせんざい): nước rửa chén, bát
  • トイレ用洗剤(トイレようせんざい): nước cọ toilet
  • お風呂用洗剤(おふろようせんざい): nước cọ bồn tắm
  • 浴室用洗剤(よくしつようせんざい): nước cọ nhà tắm
  • 柔軟剤(じゅうなんざい): nước xả (làm mềm vải)

Nếu bạn mua loại bột giặt quần áo dạng nước thì thông thường sẽ có dòng chữ 柔軟剤入り , tức là trong đó có cả nước làm mềm vải rồi nên không cần mua cả hai nữa.

bot giăt

Bột giặt trong tiếng Nhật được viết là 洗剤(せんざい)

Hạn sử dụng đồ ăn ở Nhật:

Có hai loại hạn sử dụng được ghi trên đồ ăn Nhật là 賞味期限 (shomikigen) và 消費期限 (shohikigen). Mình xin giải thích sự khác nhau của hai loại này.

  • 賞味期限 (しょうみきげん)

「賞味」nghĩa là mùi vị, 「期限」là hạn, giới hạn. 賞味期限 là để chỉ hạn mà đồ ăn sẽ mất đi vị ngon của nó. Trên đồ ăn nếu có chữ 賞味期限 kèm với ngày tháng thì hiểu là sau ngày đó, bạn vẫn có thể ăn được nhưng nó sẽ mất đi vị ngon, còn không ảnh hưởng gì tới sức khỏe của bạn cả. Tuy không ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng bạn cũng không nên ăn nếu sản phẩm đã quá hạn 賞味期限 quá lâu.

  • 消費期限(しょうひきげん)

「消費」nghĩa là dùng, tiêu thụ. 消費期限 là để chỉ hạn dùng của đồ ăn đó. Trên đồ ăn nếu có chữ 消費期限 kèm với ngày tháng thì hiểu là sau ngày đó, bạn không thể ăn được nó nữa. Nếu ăn sau ngày 消費期限 thì sẽ có ảnh hưởng đến sức khỏe vì đồ ăn không chỉ mất vị ngon mà có thể đã bị thiu, thối.

Vì vậy khi đi mua đồ ăn các bạn nhớ để ý hạn sử dụng nhé. Nếu là 消費期限 thì nhớ ăn trong thời gian ghi trên bao bì, còn nếu chẳng may đã bị quá ngày thì thôi vứt đi vậy, đừng tiếc rẻ mà hại sức khỏe. Một chú ý nữa là các loại đồ ăn một khi đã mở ra thì dù có 賞味期限 hay 消費期限 thì cũng nên ăn càng sớm càng tốt.

Hy vọng những từ vựng tiếng Nhật trong siêu thị Nhật Bản trên đây sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi đi mua hàng cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt.

Theo hoctiengnhatuytin

Japan IT Works



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành