Kiến thức cơ bản về SQL và một số thuật ngữ tiếng Nhật mà comtor nên biết

13/04/2021

Để giúp cho Comtor có những kiến thức cơ bản về SQL, cũng như nắm bắt được những thuật ngữ trong cơ sở dữ liệu xin chia sẻ loạt bài viết liên quan đến những kiến thức cơ bản nhất của SQL và những thuật ngữ liên quan.

1. SQL là gì ? 

SQL là một ngôn ngữ sử dụng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, được sử dụng khi muốn trích xuất dữ liệu từ bảng bằng các theo tác như Select(選択)、Projection(射影)、Combine (結合) SQL là ngôn ngữ có thể sử dụng chung ở bất kể app hay loại nào của cơ sở dữ liệu quan hệ. 

Có thể mô tả bằng cấu trúc đơn giản dựa trên nền tiếng anh. Có nhiều loại câu lệnh để thao tác với cơ sở dữ liệu, nhưng chúng ta hãy cùng tìm hiểu câu lệnh chính mà thường hay sử dụng nhất

2. Lệnh SELECT 

Để trích xuất dữ liệu cần thiết từ bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, người ta sử dụng câu lệnh Select Dạng cơ bản Câu lệnh SELECT chỉnh định xem trích xuất {từ bảng nào}, {từ cột nào} hay {với điều kiện như thế nào} Khi chỉ định nhiều Tên bảng, tên cột thì kết nối với nhau bởi các dấu (.) halfwidth, nhiều điều kiện thì sẽ kết nối với nhau bởi điều kiện AND HOẶC OR

Lệnh SELECT

Lệnh SELECT

Chúng ta sẽ thử sử dụng câu lệnh SELECT để trích xuất dữ liệu như sau

  • Trích xuất cột (FROM ) Thử trích xuất cột {Tên / 氏名}từ {Bảng học sinh /学生表}

Trích xuất cột

  • Trích xuất tất cả các cột ( * ) Khi trích xuất tất cả các cột thì viết ký hiệu ở phần tên cột

Trích tất cả các cột

  • Kết hợp bằng điều kiện ( WHERE) Khi chỉ trích dữ liệu thỏa mãn điều kiện thì sẽ thêm câu WHERE . Ta có thể sử dụng 論理演算子(ろんりえんざんし、Logical operator/ Toán tử logic )hay  比較演算子(ひかくえんざんし、comparison operator/toán tử so sánh)vào trong điều kiện.

Toán tử logic/論理演算子 và toán tử so sánh/比較演算子

Toán tử logic

Chúng ta sẽ thử trích xuất tất cả các hàng của lớp 2A từ bảng học sinh/ 学生表

Toán tử logic

Nội dung cần biết

Tìm kiếm tương đối/ あいまい検索 Khi chỉ định điều kiện tìm kiếm bằng câu WHERE, nếu sử dụng toán tử LIKE thì ta có thể tìm kiếm tương đối với ký tự được chỉ định rồi trích xuất ra hàng có chứa ký tự được chỉ định đó. Khi chỉ định điều kiện, chỉ định ký hiệu đặc biệt được gọi là Wildcard Đại diện cho những ký hiệu đó có ký tự % biểu thị cho chuỗi ký tự tùy ý lớn hơn 0 ký tự.

Ví dụ: Đây là câu lệnh SQL tìm kiếm tất cả các hàng có chứ chữ UNIX trong tên sách từ bảng BOOKS

  • Kết hợp bảng
    Trong cơ sở dữ liệu, ta có thể kết hợp bảng và trích xuất dữ liệu. Chúng ta sẽ thử kết hợp Bảng học sinh/学生表 và Bảng phụ trách / 担任表 để trích xuất ra  Tên/ 氏名  và Phụ trách/ 担任 Khi kết hợp bảng, ta sẽ sắp xếp bảng muốn kết hợp phía sau FROM và cách nhau bởi các dấu chấm (.) Trường hợp có tên cột giống nhau ở cả hai bảng thì, chỉ định sao cho có thể phân biệt được đấy là cột của bảng nào như kiểu [Tên bảng.Tên cột]

Chúng mình sẽ thử làm bài tập sau, xem chúng ta có hiểu bài không nhé.

Theo viblo.asia

Japan IT Works 

 



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành