Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật liên quan đến thể te (V て)


Thể Te (V て) là một trong các thể phổ biến và quan trọng nhất trong tiếng Nhật. Thể này có bao nhiêu cấu trúc ngữ pháp? Hãy cùng điểm qua một số mẫu ngữ pháp hay dùng với thể te (V て) nhé!

1. Vてから、 ~ 。Sau khi làm gì, …

- 毎朝 ご飯を 食べてから、 コーヒーを飲みます。

Mỗi sáng, tôi uống cafe sau khi ăn xong.

- レポートは この本を 読んでから、書いてください。

Hãy viết báo cáo sau khi đọc quyển sách này.

 

2. Vても いいです。Làm gì cũng được/ có thể làm gì (cho phép)

- ここで 写真を とっても いいです。

Ở đây được chụp ảnh.

- ここに すわっても いいです。

Ngồi ở đây cũng được.

 

A: すみません、ここで タバコを すってもいいですか。Xin lỗi, ở đây có được hút thuốc không?

B: はい、いいです。 Vâng, được.

ngu phap tieng nhat the te 1

3. Vても かまいません。Làm gì cũng không sao/ có thể làm gì (cho phép, khả năng)

- このレストランでは カードで はらっても かまいません。

Ở nhà hàng này có thể thanh toán bằng thẻ cũng được.

- 用事が あったら、早く 帰っても かまいません。

Nếu có việc bận thì về trước cũng không sao.

 

4. Vて ください。Hãy làm gì (sai khiến)

- ちょっと まってください。

Hãy chờ một chút.

- このかみに あなたの名前を 書いて ください。

Hãy viết tên của bạn vào tờ giấy này.

ngu phap tieng nhat the te 2

5.Vて います。Đang ….

Cấu trúc này dùng để miêu tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hoặc một tập quán, thói quen. Ngoài ra nó cũng miêu tả tình trạng nghề nghiệp hay hôn nhân của ai đó.

- いま 音楽を 聞いています。

Bây giờ tôi đang nghe nhạc.

- ハーさんは けっこんしています。

Chị Hà đã lập gia đình.

- ヤマハ 会社は バイクを つくっています。

Công ty Yamaha đang sản xuất xe máy.

- 私は、ホンダで 働いています。

Tôi đang làm việc tại công ty Honda.

 

6. Vては いけません。Cấm làm gì (cấm đoán)  

- ここで タバコを すっては いけません。

Cấm hút thuốc ở đây.

- あぶないですから、入っては いけません。

Vì nguy hiểm nên cấm vào.

 

7. V1て、V2て、...Vます/ Vました。 Làm V1, rồi V2, …

Liệt kê hành động theo đúng trình tự thời gian.

- まいあさ 私は 6時半におきて、 朝ごはんを 食べて、 それから 学校へ いきます。

Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6 rưỡi, ăn sáng, rồi đi học.

- きのう ハノイへ 行って、Hoaさんに 会って、 一緒に昼ごはんを 食べに行きました。

Hôm qua tôi đã đi Hà Nội, gặp chị Hoa, rồi cùng đi ăn trưa.

 

8. V1ても(でも)、 V2。Dù V1, nhưng V2 …

- くすりを のんでも、 元気に なりません。

Dù uống thuốc nhưng vẫn chưa khỏe.

- 約束しましたから、雨がふっても 行きます。

Vì đã hẹn rồi nên dù mưa tôi cũng tới.

 

9.Vて あげます。 Làm gì đó (cho người khác)   

  • Vて くれます。 Ai đó làm gì cho mình
  • Vて もらいます。 Được ai đó làm gì cho

- 父に ネクタイを かってあげました。

Tôi mua cà vạt cho bố tôi.

- 彼は 私に 日本語を 教えて くれました。

Anh ấy dạy tiếng Nhật cho tôi.

- 私は    彼に お金を貸して もらいました。

Tôi được anh ấy cho mượn tiền.

 

10.Vて いただけませんか。hoặc Vて くださいませんか。Làm ơn …  

- すみません、この漢字の読み方を 教えて くださいませんか。

Xin lỗi, làm ơn hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này.

- 日本語で レポートを 書いたんですが、チェックして いただけませんか。

Em đã viết báo cáo bằng tiếng Nhật, làm ơn kiểm tra lại giùm.

 

11.Vて います。Đang ….

Chú ý: V ở đây dùng tự động từ. Mẫu câu này dùng để diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động.

- まどが 開いています。

Cửa sổ đang mở.

- きのうの台風で あそこに 木が たおれています。

Có cây đang đổ ở đằng kia vì trận bão hôm qua.

 

12.Vて あります。 Đang ….

Chú ý: V ở đây dùng tha động từ. Mẫu câu này diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động có chủ ý.

- 部屋の かべに ちずが はってあります。

Có tấm bản đồ đang treo trên tường.

- 机の上に 本が おいてあります。

Có quyển sách đang để trên bàn.

 

13.Vて しまいます。 Đã hoàn thành việc gì đó, hối tiếc việc đã xảy ra

- この本を 全部 読んでしまいました。

Tôi đã đọc xong hết quyển sách này.

- タクシーに さいふを 忘れて しまいました。

Tôi đã quên mất cái ví trên taxi.

ngu phap tieng nhat the te 3

14.Vて おきます。 Làm gì đó trước (chuẩn bị trước), giữ nguyên trạng thái

- 明日のパーテイーの 飲み物を 買っておきます。

Tôi sẽ mua trước đồ uống cho bữa tiệc ngày mai.

- A: このしりょう、 かたづけましょうか。

Để tôi dọn dẹp chỗ tài liệu này nhé.

B: いいえ、まだ使いますから、そのままに して おいてください。

Không, vì vẫn còn sử dụng nên xin cứ để nguyên như thế.

 

15.V1て、~。 Vì …. (chỉ nguyên nhân)

  • V1 なくて、 ~。
  • Adj (い)くて、 ~。
  • Adj(な)で、~。
  • N で、~。

- ニュースを聞いて、びっくりしました。

Tôi đã giật mình vì nghe thời sự.

- このもんだいは ふくざつで、分かりません。

Vì cái vấn đề này phức tạp nên không hiểu.

Chú ý:

  • Vế sau không được dùng các thể sai khiến, mong muốn ….
  • Sử dụng động từ chỉ tâm trạng của người nói, động từ không có ý chí, động từ khả năng, các tính từ chỉ tâm trạng ….

 

16. Vて みます。 Thử làm gì

- 新しいシャツーを 着てみます。

Tôi mặc thử chiếc áo sơ mi mới.

- もう一度 かんがえて みてください。

Hãy thử nghĩ lại thêm một lần xem sao.

 

17. Vて きます。Làm gì đó, đi đâu đó (mang ý rồi sẽ quay trở lại)

- 私は きっぷを 買って きます。

Tôi đi mua vé. (rồi sẽ về)

- ちょっと でかけて 来ます。

Tôi đi ra ngoài một chút. (rồi sẽ về)

 

Mong rằng, qua bài tổng hợp này, các bạn đã nắm được rõ hơn tổng quan về các cấu trúc với thể te (て), một thể vô cùng quen thuộc và hay sử dụng trong tiếng Nhật nhé!

Theo akira.edu.vn

Japan IT Works 



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành