Ở thể た trong tiếng Nhật trình độ N4-N5 có 7 cấu trúc ngữ pháp sau đây:
1.~たことがある : Đã từng ~
あなたは富士山に登ったことがありますか。
(Anata wa fujisan ni nobotta koto ga arimasu ka)
Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ bao giờ chưa?
2. ~たり~たり: Lúc thì ~ lúc thì ~
日曜日にはテレビを見たり散歩したりします。
(Nichiyōbini wa terebi o mi tari sanpo shi tari shimasu)
Vào ngày Chủ Nhật, tôi xem phim và đi dạo
電気がついたり消えたりしています。
(Denki ga tsui tari kie tari shite imasu)
Điện cứ sáng rồi tắt, sáng rồi tắt
3. ~た後で: Sau khi đã
ジョギングをした後で、冷たいビールを飲みました。
(Jogingu o shita nochi de, tsumetai bīru o nomimashita)
Sau khi chạy bộ xong tôi đã uống bia lạnh
4. ~たほうがいい: Nên ~
頭がいたいのですか。じゃあ、早く帰ったほうがいいですよ。
(Atama ga itai nodesu ka. Jā, hayaku kaetta hō ga īdesu yo)
Bạn bị đau đầu à? Vậy, nên về nhà sớm thì tốt hơn đấy
5.~たまま: Để nguyên ~
スリッパをはいたまま たたみの部屋に入らないでください。
(Surippa o haita mama tatami no heya ni hairanaide kudasai)
Đừng cứ đi nguyên dép như thế mà vào phòng Tatami
6. ~たところだ: Việc gì đó vừa kết thúc
今、空港に着いたところです。今からそちらに行きます。
(Ima, kūkō ni tsuita tokoro desu. Ima kara sochira ni ikimasu)
Tôi vừa mới đáp sân bay xong. Từ bây giờ tôi sẽ đi đến đó.
7.~たばかりだ: Vừa mới ~
私は日本に来たばかりなので、まだ日本語が下手です。
(Watashi wa Nihon ni kita bakarinanode, mada nihongo ga hetadesu)
Vì tôi vừa mới đến Nhật nên tiếng Nhật vẫn còn kém.
Các bạn đã thống kê một cách dễ hiểu trogn đầu những cấu trúc ngữ pháp này chưa nào? Theo dõ Japan IT Works để biết thêm nhiều thông tin hữu ích đấy nhé.
Sưu tầm
Japan IT Works