14 Cụm từ lóng tiếng Nhật sẽ khiến cho bạn trở nên ấn tượng


Văn hóa Nhật Bản đề cao sự nghiêm túc và lịch sự khá gò bó. Chủ đề về từ lóng tiếng Nhật hôm nay sẽ cho bạn biết những đứa trẻ đang nói gì và tiếng Nhật nghe như thế nào trên đường phố. Nâng cao kỹ năng nói thông thường của bạn thông qua từ lóng sẽ khiến kỹ năng tiếng Nhật của bạn sẽ cải thiện tổng thể, và cách nói chuyện của bạn có vẻ tự nhiên hơn nhiều.

Từ lóng tiếng Nhật được sử dụng như thế nào

Chắc chắn, rất nhiều điều quan trọng được đặt ra là lịch sự trong tiếng Nhật nhưng người Nhật sử dụng từ lóng nhiều hơn bạn nghĩ!

Ngạc nhiên? Từ lóng tiếng Nhật rất quan trọng để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ và văn hóa Nhật. Từ lóng là những gì bạn sử dụng để cho người khác biết rằng bạn coi họ gần gũi với bạn. Từ lóng giống như một bí mật bạn có thể chia sẻ với bạn bè và các thành viên gia đình mà bạn tin tưởng.

Đó là lý do tại sao từ lóng thường được ưa thích khi bạn không làm việc. Cũng như nhiều thứ trong tiếng Nhật, thời gian và cách sử dụng từ lóng phù hợp phụ thuộc vào bạn là ai và hoàn cảnh hiện tại. 

Từ vựng từ lóng của Nhật Bản phát triển và mang những sắc thái mới cho mọi thế hệ. Mặc dù các thế hệ cũ cũng sử dụng từ lóng, nhưng chúng có vẻ hoàn toàn khác với những người trẻ tuổi. Việc hiểu những gì người già ở Nhật tình cờ nói với nhau là điều khó khăn nhưng với những người trẻ tuổi thì không quá khó.

Bạn chỉ cần để ý một số biểu hiện, từ đó bạn có thể suy luận những gì mọi người đang nói bằng cách lắng nghe cẩn thận.

cụm từ lóng tiếng Nhật 1

Tại sao đôi lúc bạn không cần các từ tiếng Nhật lịch sự

Tiếng Nhật lịch sự có thể khiến bạn nghe có vẻ kỳ quặc và lạc lõng khi được sử dụng sai bối cảnh. Khi bạn đang học, sử dụng tiếng Nhật chính thức sẽ giúp bạn học cách sử dụng đúng ngữ pháp và các thể đúng chỗ. Điều này rất quan trọng vì nó cung cấp cho bạn một sự hiểu biết đúng đắn về ngôn ngữ và kiến ​​thức này là những gì bạn cần dựa vào để đánh giá trình độ tiếng Nhật của mình .

Chưa kể, đây cũng là những gì thể hiện trình độ ngôn ngữ của bạn khi bạn làm bài kiểm tra chính thức JLPT.

Tuy nhiên, nếu bạn đã sống ở Nhật Bản, bạn sẽ biết rằng hầu hết mọi người không nói đầy đủ câu trong cuộc sống hàng ngày. Nói đầy đủ câu, các câu đúng ngữ pháp với nhiều thể gây phiền phức và bất tiện. Bạn sẽ phải phát âm nhiều âm tiết hơn mức thực sự cần thiết để truyền tải thông điệp của bạn.

 

Cách sử dụng từ lóng tiếng Nhật chính xác là gì?

Điều hơi mỉa mai là những người học tiếng Nhật rất cố gắng nói chính xác bằng cách cẩn thận chọn đúng thể, nhưng đôi khi khi việc bỏ chúng đi là chính xác hơn.

Nếu bạn thực sự nghiêm túc về việc học tiếng Nhật, thì bạn cũng nên học tiếng Nhật thông thường.

Nó giống như bạn sẽ không hỏi bạn bè của mình bằng tiếng Việt là: “Bạn có muốn đi xem phim không?” Bạn sẽ chỉ nói rằng “Đi xem phim không?” 

Cách người Nhật sử dụng tiếng Nhật chắc chắn là cách chính xác nhất và họ sử dụng từ lóng tiếng Nhật rất nhiều! Bằng cách cố gắng sắp xếp các câu của bạn gọn gàng và đi theo cách của bạn để đúng ngữ pháp, bạn sẽ trở nên lạc quẻ.

Dưới đây là một số cụm từ thú vị bạn nên cố gắng thực hành. Hãy thử chúng và xem phản ứng của những người xung quanh bạn như thế nào.

cụm từ lóng tiếng Nhật  2

1. おっす (Có chuyện gì thế?)

Bạn muốn gây ngạc nhiên cho những người bạn Nhật Bản của bạn? Chỉ cần nói お っ す cho họ lần sau khi bạn gặp. Tạo một tư thế hoặc một biểu hiện hài hước sẽ khiến bạn trở nên thú vị hơn. 

おっす từng là một lời chào quân sự và được coi là rất trang trọng. Nó vẫn thường được sử dụng trong các võ sĩ. Ngày nay nó có nghĩa “có chuyện gì thế?” trong giới trẻ. 

Đối với một cách tiếp cận bảo thủ hơn, hãy thử từ lóng tiếng Nhật こんちはー, một dạng rút gọn của こんにちは, có nghĩa là “một ngày tốt lành/ xin chào”  trong trường hợp bạn đang băn khoăn.

 

2. よー! (Này!)

Từ lóng tiếng Nhật よ ー là cách thông thường để nói về Này! như một lời chào thân thiện. おい!không được phép sử dụng với người lạ vì nó rất bất lịch sự.

Nếu bạn đang nói cùng một vài người bạn thân và bạn muốn trở thành một kẻ cà chớn, thì hãy sử dụng よー、お前ら!(よー、おまえら! - Này, các bạn!) Đây là một phần chào hỏi, một phần “thô lỗ” thân thiện. 

Là một lưu ý phụ, đại từ nhân xưng お前 (おまえ) được quy ước dành riêng cho kẻ thù. Nó cực kỳ bất lịch sự trừ khi được sử dụng bởi những người bạn cực thân.

 

3. 調子どう? (ちょうしどう? - Thế nào rồi?)

調子どう? có nghĩa đơn giản là “thế nào rồi?”Lần tới khi bạn tham gia một cuộc họp mặt với bạn bè, chỉ cần hỏi mọi người câu hỏi này. Bạn có thể nhận được một số phản ứng thú vị, và kết quả có thể thay đổi.

Bạn cũng có thể sử dụng từ lóng tiếng Nhật おげんこ?, đây là phiên bản rút gọn của お元気ですか ?(おげんきですか?), tiếng Nhật là “bạn thế nào rồi”?

 

4.相変わらずだよ (あいかわらずだよ - Giống như mọi khi, người anh em)

Người dân Tokyo có nhiều khả năng chỉ nói まあまあだよ có nghĩa là “như mọi khi”. Theo như 相変わらずだよ, kết thúc よ của câu đó khẳng định một loại niềm tin giữa những người thân thiết được sử dụng như từ lóng tiếng Nhật.

cụm từ lóng tiếng Nhật  3

5.  ごめんちゃい/ごめんくさい/めんごめんご (Lời xin lỗi từ lóng)

Nếu bạn muốn xin lỗi đúng cách thì bạn nên nói từ lóng tiếng Nhật ごめんなさい, nhưng nếu những gì bạn đã làm không quá nghiêm trọng hay bạn muốn xin lỗi hài hước hơn thì có thể dùng từ lóng.

ごめんちゃい và ごめんくさい là loại vui vẻ và nhẹ nhàng. めんごめんご sẽ khiến hầu hết mọi người co rúm lại khi nghe thấy nó. Họ có thể tha thứ cho bạn vì xấu hổ.

Tất nhiên, cũng có một cách tuyệt vời để xin lỗi. Chỉ cần nói わりいーね, có nghĩa là “tôi tệ quá”.

 

6. またねー! (Sau này!)

またねー và じゃーね là những cách nói phổ biến nhất để nói “gặp lại bạn sau”.

Từ lóng tiếng Nhật あばよ là cách một người khó tính nói “sau này”. Hậu tố よ về cơ bản có nghĩa là “tôi chắc chắn”. Đó là cách bạn tự tin để sử dụng câu này. Mặc dù vậy, hầu hết mọi người sẽ không coi trọng bạn nếu bạn nói như vậy.

 

7.  一足す一は? (いちたすいちは? - Nói Cheese)

Từ lóng tiếng Nhật 一足す一は? có nghĩa là "một cộng một là?” và câu trả lời, trong tiếng Nhật, là 二 (に). Như trong にー, đó là những gì bạn nói khi ai đó chụp ảnh bạn.

Bạn cũng có thể dùng cheese nhưng phải nói với ngữ điệu của người Nhật, チーズ (ちーず).

 

8. 君は本当にいいヤツだな (きみは ほんとうに いいやつだな - bạn giỏi quá)

Khi bạn vui chơi ở Shinjuku buổi đêm, sẽ có lúc bạn phải xoay sở để nói chuyện với một trong vô số người làm công ăn lương tại một quán bar. Họ càng uống nhiều, họ càng cởi mở với bạn và bắt đầu lan man về cuộc sống của họ, tình trạng xã hội và những gì có bạn.

Tại một số điểm, họ có thể nói từ lóng tiếng Nhật 君は本当にいいヤツだな, về cơ bản chỉ gọi bạn là một chàng trai tốt thực sự. Hãy ghi nhớ điều này khi bạn đi chơi vào ban đêm.

 

9. お前はイケメンだ (おまえは いけめんだ - Chết tiệt, bạn thật đẹp trai)

Từ lóng tiếng Nhật お前はイケメンだ (おまえは いけめん だ) là thứ bạn chỉ nên sử dụng giữa bạn bè. Một lần nữa, đại từ お前 (おまえ)  thường bị coi là xúc phạm, nhưng những người bạn thân có thể sử dụng nó để nói với nhau một cách nhẹ nhàng. Vì vậy, bạn có thể sử dụng điều này để truyền tải sự ghen tuông nhẹ nhàng bằng cách chỉ ra chàng trai xinh đẹp (イケメン) trong nhóm bạn của bạn.

 

10. 一杯どう? (いっぱいどう? - Đồ uống sao rồi?)

Nói từ lóng tiếng Nhật一杯どう?là một cách thân thiện để cung cấp đồ uống. Nếu bạn muốn theo dõi nó với một thức uống khác sau đó, thì đó là もう一杯どう? (もう いっぱい どう? - thêm một ly nữa không?).

 

11. 山手線ゲーム、しようぜ! (やまのてせんげーむ、しようぜ! - Hãy chơi vòng tròn Yamanote!)

Vòng tròn Yamanote ở Tokyo đi theo một vòng tròn quanh trung tâm thành phố. Nếu ai đó nói từ lóng tiếng Nhật 山手線ゲーム、しようぜ!, hãy nói không trước khi quá muộn. Vòng tròn Yamanote là một trò chơi uống rượu nổi tiếng trong đó một nhóm bạn đi vòng vòng trên tàu. Họ vỗ tay đồng điệu và nói to tên của các trạm trên vòng tròn Yamanote. Nếu bạn không làm đúng như vậy bạn phải uống.

 

12. 今夜は家でゴロゴロしてるよ (こんやは いえで ごろごろしてるよ - Tối nay tôi muốn ở nhà)

Ở đây chúng ta thấy một ví dụ trong đó onomatopoeia - từ thể hiện một hành động hoặc ý nghĩa thông qua âm thanh của chúng được sử dụng trong từ lóng. Trong tiếng Nhật ゴロゴロ có nghĩa là lăn và ngã rẽ.

Trong một số trường hợp, từ lóng tiếng Nhật 今夜は家でゴロゴロしてるよ được dịch chính xác hơn là “tôi sẽ dành thời gian ở nhà”. Đó là một cách đáp trả tuyệt vời nếu ai đó mời bạn quay cuồng trên dòng Yamanote.

cụm từ lóng tiếng Nhật 4

13. お腹減ったなー(おなかへったなー - Tôi đang đói)

Từ lóng tiếng Nhật お腹減ったなー có nghĩa là dạ dày của tôi trống rỗng, giống như nói, tôi đang đói lả rồi.

お腹がゴロゴロ言ってる (おなかが ごろごろいってる)  có nghĩa là bụng tôi đang gầm gừ. Từ onomatopoeia ゴロゴロ lần này có nghĩa là cằn nhằn.

Có một cách nói ngu ngốc về dạ dày, đó đơn giản chỉ là 腹 (はら). Nói 腹減った (はらへった), bạn nghe như một nhân vật trong anime đang đòi ăn. 

 

14. 日本人はオモロいよね (にほんじんはおもろいよね - Người Nhật vui vẻ)

Từ lóng tiếng Nhật オモロい (おもろい) là một dạng rút gọn của 面白い (おもしろい). Nó có thể được hiểu là thú vị, vui vẻ hoặc ngầu tùy thuộc vào bối cảnh. Câu này do đó rất linh hoạt.

Bất cứ khi nào bạn bè Nhật Bản của bạn đang làm điều gì đó bất thường, bạn có thể nói 日本人はオモロいよね.

 

Lời khuyên chung

Khi bạn muốn nói chuyện tự nhiên bằng tiếng Nhật, bạn thực sự chỉ nên cố gắng bỏ đi một số yếu tố không cần thiết. Bây giờ bạn đã biết cách phát âm tự nhiên hơn trong tiếng Nhật, hãy đi và thực hành với một số người bạn Nhật Bản. Hãy chú ý đến cách họ nói tiếng Nhật và khi nó đi lệch khỏi những gì bạn đã học trong sách giáo khoa. Có lẽ bây giờ bạn sẽ hiểu tại sao điều đó xảy ra!

Để tìm hiểu thêm, bạn có thể tìm cuốn sách Dirty Japanese (NSFW) của Matt Fargo.

14 cụm từ lóng tiếng Nhật trên đây bạn có thể thử với những người bạn thân thiết của mình. Nhớ áp dụng đúng người đúng địa điểm để trở nên hài hước thay vì bất lịch sự nhé.

Theo dekiru.vn

Japan IT Works 



Việc làm theo chuyên ngành

Việc làm theo ngành

Việc làm theo tỉnh thành